Hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí chuyển tiêu thụ nội địa
Thủ tục | Hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí chuyển tiêu thụ nội địa | |||
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập hoặc tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi chứa lượng xăng dầu, hóa chất, khí xin chuyển tiêu thụ nội địa.
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ (trường hợp có nghi vấn với chứng từ bản chụp, Chi cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu); thực hiện điều chỉnh tiền thuế của tờ khai hải quan cũ tương ứng với số hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa đã được kê khai trên tờ khai hải quan mới theo quy định. + Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện thanh khoản tờ khai tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa theo quy định, nộp các loại thuế theo quy định đối với lượng xăng dầu, hóa chất, khí tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa. |
|||
Cách thức thực hiện | + Thủ công (nộp hồ sơ giấy theo quy định) hoặc điện tử. | |||
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Đơn đề nghị được chuyển tiêu thụ nội địa xăng dầu, hóa chất, khí của Thương nhân: 01 bản chính; – Tờ khai hải quan nhập khẩu: 02 bản chính. Tại ô chứng từ đi kèm trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, Thương nhân ghi rõ lượng xăng dầu, hóa chất, khí chuyển tiêu thụ nội địa của tờ khai tạm nhập số …; – Tờ khai hải quan tạm nhập của lô hàng: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của Thương nhân; – Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng xăng dầu, hóa chất, khí (đối với trường hợp khi tạm nhập chưa thực hiện kiểm tra Nhà nước về chất lượng) hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng xăng dầu, hóa chất, khí khi làm thủ tục tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của Thương nhân. Đối với trường hợp xăng dầu, hóa chất, khí thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng thì phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng khi làm thủ tục tạm nhập hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng khi làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa (đối với trường hợp khi tạm nhập chưa thực hiện kiểm tra về chất lượng): 01 bản chụp. Trường hợp xăng dầu, hóa chất, khí chuyển tiêu thụ nội địa được lấy tại các kho chứa nội địa khác của Thương nhân (khác với kho chứa khi làm thủ tục tạm nhập), Thương nhân nộp bổ sung 01 bản chụp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng và Thông báo kết quả giám định về lượng tại kho chứa nội địa đó. Lượng xăng dầu, hóa chất, khí chuyển tiêu thụ nội địa căn cứ trên lượng xăng dầu, hóa chất, khí khi tạm nhập (có Chứng thư giám định lượng) và kết quả trừ lùi, thanh khoản của các tờ khai tái xuất xăng dầu, hóa chất, khí đã hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định của tờ khai đó.
|
|||
Thời hạn giải quyết | + Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan).
+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: ++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; ++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa (căn cứ Thông báo kết quả giám định về lượng, Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng, Chứng thư giám định về chủng loại hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của Thương nhân) chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|||
Đối tượng thực hiện | + Thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu và Thương nhân sản xuất xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
+ Thương nhân kinh doanh khí đầu mối được phép xuất nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển cảng khí theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và quy định của Bộ Công Thương; + Thương nhân xuất nhập khẩu hóa chất; + Đại lý làm thủ tục hải quan. |
|||
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
|||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận thông quan | |||
Lệ phí | 20.000 | Thông tư số 172/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai hải quan nhập khẩu theo Phụ lục III Thông tư số 38/2015/TT-BTC. | Thông tư số 38/2015/TT-BTC | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | + Hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa trong thời hạn được lưu tại Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ;
+ Hàng hóa tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa thực hiện đúng quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ; + Việc chuyển tiêu thụ nội địa chỉ được thực hiện sau khi người khai hải quan hoàn thành thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan mới; + Hàng hóa tạm nhập thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, khi chuyển tiêu thụ nội địa cũng phải được cơ quan có thẩm quyền thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng (trừ trường hợp khi làm thủ tục tạm nhập đã được kiểm tra nhà nước về chất lượng); + Hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo quy định. |
|
||
Cơ sở pháp lý | + Luật Hải quan
+ Nghị định 08/2015/NĐ-CP + Thông tư số 38/2015/TT-BTC + Thông tư số 172/2010/TT-BTC + Thông tư số 69/2016/TT-BTC |
Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | 1.000014 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |