Hải quan đối với xuất khẩu, tái xuất xăng dầu cho tàu biển
Thủ tục | Hải quan đối với xuất khẩu, tái xuất xăng dầu cho tàu biển | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, tái xuất xăng dầu cho tàu biển.
+ Bước 2: Trong thời hạn bảy làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Hải quan thực hiện: Kiểm tra hồ sơ (trường hợp có nghi vấn với chứng từ bản chụp, Chi cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu); lập Phiếu theo dõi trừ lùi khi làm thủ tục tái xuất; tính thuế, thu thuế đối với phần xăng dầu đã làm thủ tục tái xuất cho tàu biển, tàu bay chạy chặng nội địa trong hành trình chạy tuyến quốc tế hoặc tàu biển, tàu bay đã xuất cảnh nhưng vì lý do khách quan không xuất cảnh để chạy tuyến quốc tế hoặc đã làm thủ tục xuất cảnh nhưng thay đổi lịch trình (có thêm chặng nội địa); xác định xăng dầu đã xuất khẩu đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất. + Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế đối với xăng dầu xuất khẩu, xăng dầu tái xuất nhưng thực sử dụng trong nội địa |
|
Cách thức thực hiện | Thủ công (nộp hồ sơ giấy theo quy định) hoặc điện tử. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu:
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
đ) Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;
Hồ sơ hải quan đối với xăng dầu tái xuất:
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
đ) Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;
– Cảng đến tiếp theo là cảng nước ngoài; – Nếu cảng tiếp theo là cảng biển, cảng sông Việt Nam (tàu chuyển cảng) thì phải có định mức lượng xăng dầu tiêu thụ chạy chặng nội địa (từ cảng hiện tại tới cảng xuất cảnh thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác quản lý); – Lượng xăng dầu chạy tuyến quốc tế xuất cảnh; – Thời gian dự kiến xuất cảnh phải phù hợp với thời gian hiệu lực của tờ khai và thời gian lưu giữ xăng dầu tái xuất tại Việt Nam; – Tên, loại, số hô hiệu (nếu có) tàu mua xăng dầu từ nguồn tạm nhập trên tờ khai hải quan; – Cam kết về tính chính xác và sử dụng lượng xăng dầu đúng mục đích;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Tối đa 15 ngày | |
Đối tượng thực hiện | + Thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu và Thương nhân sản xuất xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
+ Thương nhân kinh doanh khí đầu mối được phép xuất nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển cảng khí theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và quy định của Bộ Công Thương; + Thương nhân xuất nhập khẩu hóa chất; + Đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
Cơ quan thực hiện |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận xăng dầu đã xuất khẩu, tái xuất | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
+ Mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Cung ứng (tái xuất) xăng dầu cho tàu biển chạy tuyến quốc tế xuất cảnh. | Luật Hải quan |
Cơ sở pháp lý | + Luật Hải quan
+ Nghị định 08/2015/NĐ-CP + Thông tư số 38/2015/TT-BTC + Thông tư số 69/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 2.000015 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |