Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

 

Thủ tục Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Trình tự thực hiện – Bước 1: Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định việc hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hỗ trợ.

 

Cách thức thực hiện  Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN:

– Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN.

– Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định (kèm theo bản chính chứng từ thanh toán để đối chiếu với bản sao).

b) Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp:

– Đối với trường hợp đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 37/2016/NĐ – CP của Chính phủ, hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động (theo mẫu).

Bản sao có chứng thực kết quả quan trắc môi trường lao động.

Hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện.

– Đối với trường hợp đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 37/2016/NĐ – CP của Chính phủ, hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động (theo mẫu).

Bản sao có chứng thực kết quả quan trắc môi trường lao động trong thời gian người lao động làm việc tại đơn vị có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp (nếu có).

Hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện.

Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định (kèm theo bản chính chứng từ thanh toán để đối chiếu với bản sao).

c) Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp:

– Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động (theo mẫu).

– Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện.

– Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.

– Bản sao chứng từ thanh toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp (kèm theo bản chính chứng từ thanh toán để đối chiếu với bản sao).

d) Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động:

– Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động (theo mẫu).

–  Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định Y khoa.

– Bản sao có chứng thực giấy chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức năng.

– Bản sao chứng từ thanh toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi chức năng (kèm theo bản chính chứng từ thanh toán để đối chiếu với bản sao).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết Mười (10) ngày làm việc, trong đó thời hạn giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là 05 ngày, của cơ quan Bảo hiểm xã hội là 05 ngày.
Đối tượng thực hiện Người sử dụng lao động, người lao động.
Cơ quan thực hiện Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN trở lại làm việc; Quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Quyết định hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Quyết định hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp/chữa bệnh nghề nghiệp/phục hồi chức năng lao động/huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (mẫu III-01 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH).

– Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp (mẫu III – 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH).

– Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp (mẫu III – 03 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH).

– Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí phục hồi chức năng lao động (mẫu III – 04 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH).

– Danh sách đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp (mẫu III-06 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH).

– Danh sách chi trả hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp/ khám bệnh nghề nghiệp/ chữa bệnh nghề nghiệp/phục hồi chức năng lao động/ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (mẫu IV – 02 phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH).

Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH
Yêu cầu, điều kiện thực hiện a) Điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc:

Người lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi công việc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (quy định tại Điều 55 Luật an toàn, vệ sinh lao động) khi có đủ các điều kiện sau đây:

–  Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên.

– Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi công việc.

b) Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động:

Người lao động được hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp (theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động) quy định như sau:

– Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP  có đủ điều kiện sau đây:

Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Người sử dụng lao động thực hiện quan trắc môi trường lao động theo quy định.

Người lao động được đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp là người đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện.

– Đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP khi đi khám phát hiện bệnh nghề nghiệp phải còn trong thời gian bảo đảm bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

c) Điều kiện hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động:

Người lao động được hỗ trợ chữa bệnh nghề nghiệp (theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động) quy định như sau:

– Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP có đủ điều kiện sau đây:

Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện.

Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đủ 12 tháng trở lên và đang được tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian người lao động làm các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.

Người sử dụng lao động đã tổ chức khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định.

– Đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP đã đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp và trong thời gian bảo đảm bệnh nghề nghiệp.

d) Điều kiện hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng cho người lao động:

Người lao động được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động (theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động) quy định như sau:

– Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định phục hồi chức năng lao động.

– Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Nghị định số 37/2016/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Luật an toàn, vệ sinh lao động

– Nghị định số 37/2016/NĐ-CP 

– Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH

 


Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp/chữa bệnh nghề nghiệp/phục hồi chức năng lao động/huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

 

tải biểu mẫu 
UBND/Cơ quan chủ quản (1)….
TÊN CƠ SỞ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Kính gửi: – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ……….(1) …………

I – THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ

  1. Tên cơ sở đề nghị (2): ………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ (3): ……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại (4): ……………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện (5): ……………………………….chức vụ …………………………………………….

II – THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

  1. Danh sách và thông tin về người lao động đề nghị hỗ trợ (6):
  2. Nội dung yêu cầu giải quyết (7):

□ Hỗ trợ chi phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, với kinh phí là:…đồng

□ Hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp, với kinh phí là: …….đồng

□ Hỗ trợ chi phí chữa khám bệnh nghề nghiệp, với kinh phí là: …..đồng

□ Hỗ trợ chi phí phục hồi chức năng lao động, với kinh phí là: ……đồng

□ Hỗ trợ chi phí huấn luyện ATVSLĐ, với kinh phí là: ……đồng

  1. Yêu cầu khác: (8) ………………………………………………………………………………………………
  2. Hình thức nhận tiền hỗ trợ (9)

□ Tiền mặt    □ Tại cơ quan BHXH    □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH

□ ATM: Chủ tài khoản……………………………………….. số CMND:………………………. Số tài khoản …………………Ngân hàng…………………. Chi nhánh

 

…….., ngày…… tháng……. năm…….
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP MU III-01

(1) Ghi tên địa phương doanh nghiệp, cơ sở tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động được đề nghị giải quyết chế độ;

(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở

(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

(4) Ghi rõ số điện thoại của đơn vị

(5) Ghi tên người đại diện của đơn vị

(6) Ghi danh sách những người lao động được đề nghị giải quyết chế độ cùng với các thông tin theo mẫu III-02 Phụ lục III; III-03 Phụ lục III; III-04 Phụ lục III; III-05 Phụ lục III.

(7) Đánh dấu vào ô tương ứng với nội dung yêu cầu hỗ trợ và ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ

(8) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết.

(9) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền hỗ trợ.

Nếu nhận bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung tên chủ tài khoản, số chứng minh nhân dân, số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản


biểu mẫu trắng


Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp Tải biểu mẫu 

 

Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp
(kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 09 năm 2017 của Bộ Lao động  Thương binh và Xã hội)

TÊN CƠ SỞ…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Số TT Họ và Tên Ngày tháng năm sinh Giới tính Số sổ BHXH/ Mã số BHXH Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước Số điện thoại (nếu có) Công việc đang làm khi phát hiện bệnh nghề nghiệp Bệnh nghề nghiệp được phát hiện Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp Ghi chú
1
2
Tổng cộng

 

…….., ngày ……tháng….. năm……..
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên)

biểu mẫu trắng 


Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp
Tải biểu mẫu 

 

Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp
(kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 09 năm 2017 của Bộ Lao động  Thương binh và Xã hội)

TÊN CƠ SỞ…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Số TT Họ và Tên Ngày tháng năm sinh Giới tính Số sổ BHXH/ Mã số BHXH Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước Số điện thoại (nếu có) Công việc đang làm Bệnh nghề nghiệp khi điều trị Kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp Ghi chú
1
2
Tổng cộng

biểu mẫu trắng 


Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí phục hồi chức năng lao động tải biểu mẫu 

 

Mu III-04: Danh sách đề nghị hỗ trợ chi phí phục hồi chức năng lao động
(kèm theo Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

TÊN CƠ SỞ…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Số TT Họ và Tên Ngày tháng năm sinh Giới tính Số sổ BHXH/ Mã số BHXH Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước Số điện thoại (nếu có) Công việc đang làm Đơn vị phục hồi chức năng lao động/ Bệnh nghề nghiệp Kinh phí phục hồi chức năng lao động Ghi chú
1
2
Tổng cộng

 

…….., ngày ……tháng….. năm……..
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

biểu mẫu trắng 

Số hồ sơ 2.000113 Lĩnh vực An toàn lao động
Cơ quan ban hành Bộ lao động-thương binh và xã hội Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Hết hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.