Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
Thủ tục | Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến Bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
– Bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý xem xét, đánh giá hồ sơ theo trình tự: + Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do; + Thực hiện việc đánh giá đối với hồ sơ hợp lệ thông qua hội đồng đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan; + Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghê do tổ chức cá nhân tự đầu tư nghiên cứu để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua . + Trường hợp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghê không được phê duyệt phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý hoặc gửi qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ bao gồm:
(i) Đối với đề nghị hỗ trợ kinh phí, hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị kèm theo thuyết minh; + Văn bản công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của cơ quan có thẩm quyền; + Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đưa vào ứng dụng, chuyển giao không quá 03 năm. (ii) Đối với đề nghị mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị kèm theo thuyết minh; + Văn bản công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của cơ quan có thẩm quyền; + Văn bản kiến nghị của cơ quan, tổ chức về sự cần thiết mua và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử). |
|
Thời hạn giải quyết | – Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
– Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc; – Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu có đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. | |
Cơ quan thực hiện | Bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Chưa ban hành | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được Bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý xem xét hỗ trợ, phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận; + Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn trong thời gian không quá 3 năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao; + Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao; + Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ có phương án khả thi về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. – Đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được Bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý xem xét mua, phải đáp ứng điều kiện: Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, địa phương và quốc phòng, an ninh. |
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14
– Nghị định số 76/2018/NĐ-CP |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |