Hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời
Thủ tục | Hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc gửi cơ quan chủ quản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 81/2011/TT-BTC. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan chủ quản xác định khoản hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc theo quy định; có văn bản kèm toàn bộ hồ sơ gửi Bộ Tài chính (đối với đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý) để xem xét, quyết định; gửi Sở Tài chính (đối với đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý) để xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời. Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc của cấp có thẩm quyền; chủ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) chuyển tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời để thực hiện chi trả cho các đối tượng được hưởng theo đúng quy định tại Điều 14 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg và quy định của pháp luật có liên quan. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại trụ ở cơ quan; hoặc – Gửi qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | *Thành phần hồ sơ, gồm: Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ quản, gồm: – Văn bản đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc; trong đó nêu rõ căn cứ xác định và số kinh phí đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc (bản chính); – Danh sách lao động thường xuyên tại thời điểm cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ (bản chính); – Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cấp có thẩm quyền (bản photocopy); – Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản photocopy); – Quyết định tiếp nhận, Hợp đồng lao động của người lao động đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc; hồ sơ chi trả lương, đóng bảo hiểm xã hội (bản photocopy); – Xác nhận của chủ tài khoản và Kho bạc nhà nước về số tiền thu được từ vị trí cũ tại thời điểm đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc (bản chính); – Các giấy tờ có liên quan khác (bản photocopy). *Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan chủ quản. | |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thực hiện lập hồ sơ hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc của cấp có thẩm quyền. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Mức hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg. Trong đó: – Thời gian làm việc của người lao động tại doanh nghiệp phải di dời để được tính hỗ trợ ngừng việc là tổng thời gian làm việc (cộng dồn) kể từ ngày có quyết định tuyển dụng hoặc ngày bắt đầu làm việc theo Hợp đồng lao động tại vị trí cũ đến thời điểm cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ. – Thời gian làm việc của người lao động tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời để được tính hỗ trợ nghỉ việc là tổng thời gian làm việc (cộng dồn) kể từ ngày có quyết định tuyển dụng hoặc ngày bắt đầu làm việc theo Hợp đồng lao động tại vị trí cũ đến khi có quyết định nghỉ việc của cơ quan có thẩm quyền. – Tiền lương theo thang bảng lương thực tế tại thời điểm ngừng việc, nghỉ việc là mức lương tính theo thang bảng lương của Nhà nước. |
Thông tư số 81/2011/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | – Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg – Thông tư số 81/2011/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 37/2018/TT-BTC
Số hồ sơ | B-BTC-BS29 | Lĩnh vực | Tài chính công |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Trung ương Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.