Hưởng chế độ ốm đau
Thủ tục | Hưởng chế độ ốm đau | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Bước 2: Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động. Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
– Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định nêu trên được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp. – Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập. Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động | |
Đối tượng thực hiện | Người lao động, người sử dụng lao động. | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Y tế. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
* Trường hợp được hưởng chế độ ốm đau: – Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. – Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. * Trường hợp không giải quyết chế độ ốm đau: – Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013. – Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. – Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. |
Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH |
Cơ sở pháp lý | Luật Bảo hiểm xã hội
Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH |
Số hồ sơ | 1.001053 | Lĩnh vực | Bảo hiểm xã hội |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Trung ương Tỉnh |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |