Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội

 

Thủ tục Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội
Trình tự thực hiện Bước 1:

Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 2:

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp
Thành phần số lượng hồ sơ 01 bộ, bao gồm:

– Sổ bảo hiểm xã hội;

– Đơn đề nghị hưởng lương hưu;

– Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;

– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;

– Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về.

Thời hạn giải quyết Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện Người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Cơ quan thực hiện Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có đủ điều kiện sau:

– Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

– Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc người bảo hưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam hoặc người bảo hưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thuộc một trong các trường hợp sau:

– Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

– Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi khi nghỉ việc có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

– Người lao động từ đủ 50 tuổi trở lên khi nghỉ việc có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

– Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc người bảo hưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thuộc một trong các trường hợp sau:

– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

– Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

* Lao động nữ là công dân Việt Nam là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà đã đủ điều kiện nghỉ hưởng lương hưu khi nghỉ việc (có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi) nhưng không hưởng lương hưu mà tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng lương hưu khi có yêu cầu.

Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Cơ sở pháp lý Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014.

Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

Số hồ sơ 1.000846 Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
Cơ quan ban hành Bộ lao động-thương binh và xã hội Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.