Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
Thủ tục | Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng | |
Trình tự thực hiện | a) Các sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng phải được khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
b) Đối với những sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng mà pháp luật chuyên ngành không quy định, thì việc khai báo thì thực hiện như sau: – Người phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng báo ngay cho người sử dụng lao động của cơ sở để xảy ra sự cố hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố. Người sử dụng lao động có trách nhiệm báo ngay về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra sự cố; – Đối với sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra liên quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương thì người sử dụng lao động, địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm báo ngay về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Theo quy định của pháp luật chuyên ngành | |
Đối tượng thực hiện | Người sử dụng lao động, người phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra sự cố. | |
Cơ quan thực hiện | – Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Cơ quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Theo quy định của pháp luật chuyên ngành. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu quy định của pháp luật chuyên ngành. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Các sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng. | Nghị định số 39/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động;
– Điều 26 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP – Quy định của pháp luật chuyên ngành. |
Số hồ sơ | B-BLDTBXH-BS4 | Lĩnh vực | An toàn lao động |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |