Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thủ tục | Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công | |
Trình tự thực hiện | +Bước 1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chuẩn bị hồ sơ khai quyết toán thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; + Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
++ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. ++ Bảng kê Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. ++ Bảng kê Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. ++ Bảng kê Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 05/QTT-TNCN; Bảng kê Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN; Bảng kê Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN; Bảng kê Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. | Thông tư số 92/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+ Luật số 21/2012/QH12 + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Nghị định số 12/2015/NĐ-CP + Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Điều 24 Thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP +Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.008309 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |