Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện tại cấp huyện)
Thủ tục | Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai). Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả. – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận văn bản trả lời tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu (nếu có). |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai).
– Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có). – Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp. – Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ. b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ở cấp huyện, cấp xã và tổ chức khác có trụ sở chính trên địa bàn quản lý. | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Cung cấp quyền khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ. – Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Lệ phí | Chưa quy định. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Chưa quy định. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
– Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. – Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. |
Số hồ sơ | 1.010099 | Lĩnh vực | Cấp, quản lý căn cước công dân, chứng minh nhân dân |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |