Khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán

 

Thủ tục Khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
Trình tự thực hiện + Bước 1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chuẩn bị hồ sơ khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm trước năm tính thuế. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán mới ra kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ mười (10) kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh.
Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Trường hợp cá nhân kinh doanh theo phương thức hợp tác kinh doanh với tổ chức. Tài sản kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, không xác định được doanh thu kinh doanh thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Cách thức thực hiện + Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi cục Thuế địa phương nơi cá nhân kinh doanh;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ gồm:
++ Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
++ Báo cáo sử dụng hóa đơn theo mẫu số 01/BC-SDHĐ-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC (đối với trường hợp cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế).
++ Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng) đối với trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết + Cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế khoán (bao gồm cả cá nhân thuộc diện phải nộp thuế và cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế) chậm nhất là ngày 20 tháng 01 hàng năm.

+ Trường hợp điều chỉnh lại tiền thuế khoán phải nộp do thay đồi về quy mô, ngành nghề kinh doanh hoặc do thay đổi về chính sách thuế, cơ quan thuế gửi thông báo cho cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh thì cơ quan thuế gửi thông báo cho cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có phát sinh tiền thuế phải nộp.

Đối tượng thực hiện Cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuẩt, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản, cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.
Cơ quan thực hiện Chi Cục Thuế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thông báo nộp thuế khoán theo mẫu số 01TBT – CNKD kèm theo Bảng công khai theo mẫu số 01/CKTT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh hoặc điều chỉnh lại tiền thuế khoán phải nộp do thay đồi về quy mô, ngành nghề kinh doanh hoặc do thay đổi về chính sách thuế thì cơ quan thuế không gửi Bảng công khai theo mẫu số 01/CKTT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD; Báo cáo sử dụng hóa đơn theo mẫu số 01/BC-SDHĐ-CNKD; Phụ lục mẫu số 01-1/BK – CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC Thông tư số 92/2015/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý + Luật Quản lý thuế

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP

+ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP

+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC

+ Điều 6 Thông tư số 92/2015/TT-BTC 

 

Số hồ sơ 2.002259 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.