Khai thuế GTGT đối với cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN
Thủ tục | Khai thuế GTGT đối với cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính chậm nhất vào ngày thứ hai mươi hàng tháng. Đồng thời sao gửi Tờ khai thuế GTGT cho các Cục Thuế địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT (đối với trường trường hợp nhà máy thuỷ điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh).
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. + Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
++ Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC. ++ Bảng kê số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất thủy điện Mẫu số 01-1/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (nếu có – trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhà máy thủy điện tại địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở chính, vừa có hoạt động sản xuất thủy điện vừa có hoạt động kinh doanh khác). ++ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương Mẫu số 01-2/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (nếu có – trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh). + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế. | |
Đối tượng thực hiện | Cơ sở sản xuất thủy điện. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
+ Bảng kê số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất thủy điện Mẫu số 01-1/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (nếu có – trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhà máy thủy điện tại địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở chính, vừa có hoạt động sản xuất thủy điện vừa có hoạt động kinh doanh khác). + Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương Mẫu số 01-2/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (nếu có – trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh). |
Thông tư số 26/2015/TT-BTC
Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
Nghị định số 91/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; + Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; + Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. + Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |