Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thủ tục | Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý).
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; +Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
++ Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính; ++ Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. ++ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. ++ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính;
+ Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. + Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. + Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính. |
Thông tư số 26/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế; Luật số 21/2012/QH12; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP + Thông tư số 156/2013/TT-BTC + Thông tư số 119/2014/TT-BTC + Thông tư số 26/2015/TT-BTC + Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.007015 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |