Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT

 

Thủ tục Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
Trình tự thực hiện + Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý).

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Cách thức thực hiện + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 03/GTGT Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
Đối tượng thực hiện Tổ chức.
Cơ quan thực hiện Cục Thuế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý Mẫu số 03/GTGT Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính. Thông tư số 119/2014/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Nghị định số 83/2013/NĐ-CP

Nghị định số 91/2014/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý + Luật Quản lý thuế; Luật số 21/2012/QH12; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP

+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC

+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC

+ Thông tư số 110/2015/TT-BTC 

 

Số hồ sơ 1.007016 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.