Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế

 

Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế
Trình tự thực hiện + Bước 1. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán mà cá nhân chuyển nhượng, chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Cách thức thực hiện + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai Mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC và Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.

 + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết Không quy định
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan thực hiện Cục Thuế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai thuế TNCN theo Mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Thông tư số 92/2015/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử Nghị định số 83/2013/NĐ-CP

Nghị định số 12/2015/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP

+ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP

+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC

+ Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC

+Thông tư số 110/2015/TT-BTC

 

Số hồ sơ 1.005222 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.