Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn

 

Thủ tục Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
Trình tự thực hiện + Bước 1. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm.
++ Trường hợp (1) bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế, chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
++ Trường hợp (2) Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Cách thức thực hiện + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ gồm:
i) Trường hợp (1): hồ sơ gồm: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số 06/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
ii) Trường hợp (2): hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
+ Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
+ Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
+ Bản chụp chứng nhận vốn góp;
+ Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết Không  phải trả kết quả cho người nộp thuế.
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện Chi cục thuế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ hoạt động bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản: Mẫu số 06/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC:
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn: Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Thông tư số 151/2014/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Cơ sở pháp lý + Luật Quản lý thuế 2006

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP

+ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP

+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC

+ Điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC

+ Thông tư số 110/2015/TT-BTC 

 

Số hồ sơ 1.007672 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.