Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
Thủ tục | Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH | |
Trình tự thực hiện | Bước 1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH có văn bản yêu cầu khám giám định phúc quyết lần cuối gửi Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối.
Bước 2. Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1) Hồ sơ gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế; b) Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016; c) Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám giám định phúc quyết. 2) Số lượng: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK | |
Đối tượng thực hiện | Hội đồng GĐYK cấp trung ương | |
Cơ quan thực hiện | Hội đồng GĐYK phúc quyết lần cuối | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản khám GĐYK | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | 1. Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11;
2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP 3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH |
Số hồ sơ | 1.003721 | Lĩnh vực | Y tế |
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |