Khám giám định phúc quyết theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện
Thủ tục | Khám giám định phúc quyết theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện | |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hoặc Cục Người có công gửi văn bản yêu cầu khám giám định đồng thời chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng GĐYK cấp Trung ương. Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định chuyển hồ sơ đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung ương để khám giám định phúc quyết. Bước 3: Nếu hồ sơ GĐYK hợp lệ theo quy định, Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời hạn không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Bước 4. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | I. Thành phần hồ sơ bao gồm: – Văn bản yêu cầu khám giám định phúc quyết của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc của Cục Người có công, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; – Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 6, 7, 8, 9 Thông tư số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng, kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Viện Giám định y khoa Trung ương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản khám giám định phúc quyết | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | 1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP 3. Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH |
Số hồ sơ | 1.002302 | Lĩnh vực | Khám chữa bệnh |
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |