Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về
Thủ tục | Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
+ Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: • Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. • Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra. + Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường. + Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. |
|
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp.
+ Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Hồ sơ gồm:
• Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); • Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
+ Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: • Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; • Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; • Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày tàm việc, kể từ ntùiy nhận hồ sơ hợp lệ + Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: • Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp. nguyên liệu sản xuấi thức ăn chăn nuôi; • Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; • Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối vái trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích. Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. |
|
Đối tượng thực hiện | + Cá nhân.
+ Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.
Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi) | Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
+ Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT + Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | B-BNN-BS11 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |