Kỷ niệm chương Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số” (B-BYT-276922-TT)
Thủ tục | Kỷ niệm chương Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số” (B-BYT-276922-TT) | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Các đơn vị tổng hợp hồ sơ của các cá nhân đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Tổng Cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình xem xét.
Bước 2: Tổng Cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình gửi Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Y tế): Bước 3: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình trình Bộ trưởng – Chủ tịch Hội đồng ký Quyết định. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ. Bước 4: Gửi Quyết định cho các đơn vị. |
|
Cách thức thực hiện | Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng
2. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng và Bản khai thành tích cá nhân * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng – Bộ Y tế | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định, Bằng công nhận và Huy hiệu | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 11: Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân số”
Mẫu số 12: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, “Vì sự nghiệp dân số” Mẫu số 13– Báo cáo thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Dân số” cho cá nhân. |
Thông tư số 20/2011/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Tiêu chuẩn của Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số”
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức, bộ máy làm công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ): a) Cán bộ, công chức, viên chức ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và ở Trung ương phải có thời gian làm công tác DS-KHHGĐ đủ 10 năm liên tục trở lên. b) Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ ở các xã, phường, thị trấn; cộng tác viên ở các thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 07 năm liên tục trở lên; nếu ở các xã, phường, thị trấn vùng núi cao, vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo theo quy định hiện hành của Chính phủ phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 05 năm liên tục trở lên. 2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ: Phải có đủ 15 năm trở lên kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ. 3. Đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ: Có công lao chỉ đạo thực hiện tốt mục tiêu DS-KHHGĐ trong một nhiệm kỳ công tác trở lên. 4. Đối với cá nhân không làm công tác DS-KHHGĐ: Có đóng góp lớn về vật chất, tinh thần hoặc có sáng kiến, công trình khoa học có giá trị thiết thực cho sự nghiệp DS-KHHGĐ được Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao. 5. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này. 6. Đối với người nước ngoài phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4 Điều này. b) Có một nhiệm kỳ công tác tham gia các cơ quan, tổ chức hoặc các dự án về DS-KHHGĐ tại Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao. 7. Đối với những cá nhân do luân chuyển cán bộ, thay đổi tổ chức bộ máy mà thời gian làm công tác DS-KHHGĐ bị ngắt quãng thì thời gian tính số năm công tác được cộng dồn. |
Thông tư số 20/2011/TT-BYT |
Cơ sở pháp lý | Cơ sở pháp lýLuật thi đua khen thưởng
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng Nghị định số 42/2010/NĐ-CP Thông tư số 02/2011/TT-BNV Thông tư số 20/2011/TT-BYT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Yêu cầu điều kiện thực hiện của thủ tục đã hết hiệu lực vui lòng xem tại Thông Tư số 38/2018/TT-BYT.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thi đua, khen thưởng | |
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |