Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Thủ tục | Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Chính phủ quyết định, chủ chương trình lập chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ.
– Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 47 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư công. – Bước 3: Chủ chương trình hoàn chỉnh chương trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. – Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
– Thông qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; – Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; – Các tài liệu khác có liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 20 ngày kể từ khi cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu Văn kiện chương trình tại Phụ lục VIII | Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Được quy định tại Điều 25 Nghị định 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018, cụ thể: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện chương trình, dự án đối với các trường hợp sau:
– Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; – Chương trình mục tiêu đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; – Chương trình kèm theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã được quyết định chủ trương đầu tư. |
Nghị định 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Đầu tư công
– Nghị định số 16/2016/NĐ-CP – Nghị định số 132/2018/NĐ-CP – Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT |
Thủ tục hành chính này bị bãi bỏ bởi Quyết định 828/QĐ-BKHĐT năm 2020
Số hồ sơ | 2.001961 | Lĩnh vực | Đầu tư |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Hết hiệu lực | Quyết định công bố |