Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh

 

Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Trình tự thực hiện + Bước 1. Nhà thầu nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chuẩn bị hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế gửi đến Cục Thuế  nơi Nhà thầu nước ngoài đăng ký thuế hoặc Cục Thuế nơi Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài đăng ký thuế, khi khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Cách thức thực hiện + Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ gồm:

++ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo Mẫu số 01/HTQT  ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

++ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự.

++ Bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.

++ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.

Trường hợp năm trước đó người nộp thuế đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có) có xác nhận của người nộp thuế.

Khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó và xác nhận về việc thực hiện hợp đồng của các bên ký kết hợp đồng cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.

Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo Mẫu số 01/HTQT nêu trên để cơ quan thuế xem xét, quyết định.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
Đối tượng thực hiện Nhà thầu nước ngoài.
Cơ quan thực hiện Cục Thuế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định Mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Thông tư số 156/2013/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP

+ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP

+ Khoản 2.c), Điều 20, Chương II, Thông tư số 156/2013/TT-BTC

+ Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC 

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.