Miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu

 

Thủ tục Miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu
Trình tự thực hiện Các hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam trước khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư số 201/2012/TT-BTC phải đăng ký danh mục hàng nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC) tại Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh giáp biên giới Việt Nam – Campuchia quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC .

Cơ quan hải quan (nơi hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu hàng), căn cứ hồ sơ nêu trên và danh sách hộ kinh doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hóa thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

Cách thức thực hiện Hộ kinh doanh, cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan
Thành phần số lượng hồ sơ – Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu của hộ kinh doanh, cá nhân, trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;

– Phiếu theo dõi, trừ lùi (01 bản) cho từng hộ kinh doanh, cá nhân được xây dựng theo từng năm do cơ quan hải quan cửa khẩu cấp (theo mẫu 03 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC) theo danh sách hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm.

Thời hạn giải quyết Theo quy định của pháp luật quản lý thuế và hải quan
Đối tượng thực hiện Hộ kinh doanh, cá nhân có hoạt động nhập khẩu hàng hóa nông sản chưa qua chế biến thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC do các hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam có tên trong danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC , nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam
Cơ quan thực hiện Chi cục hải quan
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cơ quan hải quan xử lý miễn thuế cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu 01 – Công văn đăng ký danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012.

Mẫu 02 – Danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012.

Mẫu 03 – Phiếu theo dõi, trừ lùi hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012.

Thông tư số 201/2012/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Hàng hóa nông sản chưa qua chế biến thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC .

– Do các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam có tên trong danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC , nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam.

Thông tư số 201/2012/TT-BTC
Cơ sở pháp lý – Luật Hải quan số 54/2014/QH13;

– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP 

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC 

– Thông tư số 201/2012/TT-BTC .

 

Số hồ sơ B-BTC-BS27 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.