Mở cảng hàng không, sân bay

 

Thủ tục Thủ tục mở cảng hàng không, sân bay
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị mở cảng hàng không, sân bay trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải.

b) Giải quyết thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị mở cảng hàng không, sân bay, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mở cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không chấp thuận mở cảng hàng không, sân bay, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.

 

Cách thức thực hiện – Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

– Qua hệ thống bưu chính; hoặc

– Hình thức phù hợp khác.

Thành phần số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đề nghị, bao gồm các nội dung: Tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, quy mô, loại hình cảng hàng không, sân bay; cấp sân bay;

– Văn bản giải trình, chứng minh về việc đủ điều kiện mở cảng hàng không, sân bay:

+ Cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định;

+ Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác sân bay.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

 

Thời hạn giải quyết 12 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị.
Đối tượng thực hiện Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Bộ Giao thông vận tải (thẩm định).

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải (thẩm định), Thủ tướng Chính phủ Thủ tướng Chính phủ (quyết định).

d) Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định mở cảng hàng không, sân bay.
Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Điều kiện cho phép mở cảng hàng không, sân bay:

– Cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định;

– Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác sân bay.

Cơ sở pháp lý – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;

– Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.

 

Số hồ sơ 1.001369 Lĩnh vực Hàng không
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.