Phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư
Thủ tục | Phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tại cảng hàng không, sân bay tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án được cấp có thẩm quyền giao đầu tư và đề nghị Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. b) Giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến các đơn vị có liên quan, thẩm định và phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư. Trường hợp từ chối phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | a) Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
b) Qua hệ thống bưu chính; hoặc c) Hình thức phù hợp khác. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Văn bản đề nghị phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng;
b) Hồ sơ bản vẽ tổng mặt bằng, bao gồm: thuyết minh bản vẽ tổng mặt bằng và các bản vẽ có liên quan; c) Văn bản góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan; d) Văn bản giải trình các ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan. Số lượng hồ sơ: 10 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tại cảng hàng không, sân bay. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Chủ đầu tư được xây dựng công trình tại cảng hàng không, sân bay lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đảm bảo phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay, phù hợp với việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung của cảng hàng không, sân bay. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
– Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay. |
Số hồ sơ | 1.009438 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |