Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
Thủ tục | Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. – Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Bước 2: a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì được gửi ngay cho người đề nghị thẩm định, phê duyệt danh mục kỹ thuật Phiếu tiếp nhận hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì sẽ được giải thích, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ. Trên cơ sở đó, đơn vị đề nghị thẩm định, phê duyệt phải chỉnh sửa, bổ sung theo đúng những nội dung đã được yêu cầu. c) Sở Y tế xem xét xác định hồ sơ hợp lệ hoặc chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo nội dung của văn bản thông báo và gửi hồ sơ bổ sung về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã bổ sung hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì phải tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định cho đến khi hồ sơ đạt yêu cầu. Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đầy đủ và hợp lệ), Sở Y tế tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt Danh mục kỹ thuật bổ sung đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Bước 4: Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật bổ sung sẽ được gửi cho đơn vị đề nghị thẩm định qua đường bưu điện và trên hệ thống IOffice đối với các đơn vị đề nghị thẩm định danh mục kỹ thuật là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc hoặc đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Công văn đề nghị. 2. Biên bản họp Hội đồng chuyên môn kỹ thuật theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế. 3. Danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bao gồm: a) Các kỹ thuật quy định cho tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cần bổ sung. b) Các kỹ thuật của tuyến trên cần bổ sung mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã có đủ điều kiện thực hiện được; c) Hồ sơ mô tả năng lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị y tế; hiệu quả kinh tế – xã hội và phương án triển khai thực hiện kỹ thuật. 4. Bản phô tô các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo liên quan đến kỹ thuật thực hiện. Bảng danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt bổ sung phải được trình bày theo đúng kết cấu (viết đúng chuyên khoa, số thứ tự kỹ thuật, tên kỹ thuật) của Danh mục kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 4 số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế. 2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế sẽ ban hành Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật. | |
Đối tượng thực hiện | Đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum (trừ các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng). | |
Cơ quan thực hiện | Sở Y tế | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính | |
Lệ phí | – Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a (Bệnh viện), Điểm b (Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình), Điểm c (Phòng khám chuyên khoa) theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế (trừ Phòng chẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền) quy định tại Điểm d Mục này. Cơ sở dịch vụ y tế theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ. Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác. Mục 1 Phần IV Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế: 4.300.000 đồng/lần.
– Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm d (Phòng chẩn trị y học cổ truyền; Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền; Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương) Mục 1 Phần IV Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế: 3.100.000 đồng/lần. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Theo quy định về thành phần hồ sơ | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;- Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh;
– Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. |
Số hồ sơ | 1.001077 | Lĩnh vực | Khám chữa bệnh |
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |