Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp

 

Thủ tục Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
Trình tự thực hiện a) Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của y ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ và gửi đến y ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của y ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, y ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo y ban nhân dân cấp huyện.

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của y ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của y ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ do y ban nhân dân cấp xã gửi và báo cáo của y ban nhân dân cấp xã, y ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của y ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo thẩm định của y ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo y ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định này được gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, y ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan.

đ) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày y ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, y ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bo hiểm nông nghiệp tại Trụ sở y ban nhân dân cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông của xã và sao gửi cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp yêu cầu.

Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .

– Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .

– Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết 45 ngày
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
Cơ quan thực hiện y ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp;

– Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ;

– UBND cấp xã niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm

Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .

– Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .

Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không có
Cơ sở pháp lý – Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010

– Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.

 

Số hồ sơ 1.005412 Lĩnh vực Bảo hiểm
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Phường - Xã
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.