Phê duyệt mẫu phương tiện đo
Thủ tục | Phê duyệt mẫu phương tiện đo | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành nộp Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ). Bước 2: Xử lý hồ sơ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định: – Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. – Nếu hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định phê duyệt mẫu. Bước 3: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo. + Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu. Tài liệu phải nêu rõ: Nguyên lý hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn sử dụng; các kết cấu quan trọng ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí các cơ cấu đặt và điều chỉnh thông số kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu có trên mẫu; vị trí cơ cấu hoặc tính năng kỹ thuật thực hiện ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 2 thứ tiếng). + Bộ ảnh mầu của mẫu và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặctính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; bảng mạch điện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tem, dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu. Các ảnh phải cùng kích cỡ tối thiểu 100 mm × 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm × 297 mm, được gắn hoặc in mầu trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã phê duyệt. +Bản cam kết về chương trình phần mềm của phương tiện đo (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được vận hành, điều khiển theo chương trình phần mềm). + Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu. Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định. +Danh mục tài liệu về việc xây dựng và áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩuphù hợp với mẫu đã phê duyệt. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 07 ngày làm việc.
– Thời hạn bổ sung hồ sơ: 20 ngày làm việc. Trong thời hạn 20 ngày, nếu cơ sở chưa đủ hồ sơ để bổ sung, cơ sở phải có văn bản gửi Tổng cục nêu rõ lý do và thời hạn hoàn thành. Việc xử lý hồ sơ chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. – Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 10 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định. | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo. | |
Lệ phí | 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) | Thông tư số 231/2009/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo (Mẫu kèm theo). | Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
– Thông tư số 231/2009/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khia của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 183/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | 1.001603 | Lĩnh vực | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |