PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
Thủ tục | Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | |
Trình tự thực hiện | – Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư + Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): 0,25 ngày làm việc. + Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan: 1,25 ngày làm việc. + Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc. + Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến các bộ, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến: Chuyển ngay khi có kết quả. – Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại các bộ, cơ quan có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư. – Quy trình 3: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Khi nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. * Quy trình 3.1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư + Bước 1: Công chức tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc. + Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 2,25 ngày làm việc. + Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc. + Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chuyển ngay khi có kết quả. – Quy trình 3.2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh + Bước 1: Phòng Hành chính – Tổ chức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý hồ sơ: Chuyển ngay. + Bước 2: Công chức Phòng Quy hoạch – Xây dựng hoặc Phòng Kinh tế, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc. + Bước 3: Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc. + Bước 4: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc. + Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý theo quy định: Chuyển ngay. – Quy trình 4: Giải quyết liên thông tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư. – Quy trình 5: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Chính phủ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp;
– Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình). |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; – Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; – Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn. – Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; – Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; – Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; – Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; – Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); – Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường; – Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư. Số lượng: 1 |
|
Thời hạn giải quyết | Thời gian giải quyết: 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, cụ thể như sau: – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn. – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. – Trong thời hạn 22 ngày (cắt giảm 03/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 12%), kể từ ngày nhận được hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó: + Thời gian giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là 20 ngày. + Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 02 ngày. – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư. – Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ. |
|
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, Ban quản lý dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư – Tỉnh Cà Mau, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau – Tỉnh Cà Mau | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do). | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn | |
Cơ sở pháp lý | Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
|
Số hồ sơ | 1.008384 | Lĩnh vực | Đầu tư |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |