Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

 

Thủ tục Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trình tự thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cách thức thực hiện Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung tau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu điện có bảo đảm.

Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Thành phần số lượng hồ sơ Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Thời hạn giải quyết 1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.

– Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:

+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;

+ Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

– Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:

+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tình hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.

+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.

Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.

+ Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.

+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.

– Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ:

Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.

Đối tượng thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cơ quan thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Lệ phí Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:

Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT):

1. Đến 01 tỷ đồng là 10 triệu đồng

2. Trên 01 đến 10 tỷ đồng là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)

3. Trên 10 đến 20 tỷ đồng là 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)

4. Trên 20 tỷ đồng là 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cơ sở pháp lý Luật khoáng sản 2010;

Nghị định 158/2016/NĐ-CP 

Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT

Thông tư số 191/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ T-VTB-290139-TT Lĩnh vực Khoáng sản, địa chất
Cơ quan ban hành Bà Rịa - Vũng Tàu Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.