Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Thủ tục | Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1:
1. Người đứng đầu cơ quan chủ quản có trách nhiệm: a) Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị định 16/2016/NĐ-CP , giao đơn vị trực thuộc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo Mẫu quy định tại Phụ lục IIIb của Nghị định 16/2016/NĐ-CP ; b) Giao đơn vị trực thuộc có chức năng thẩm định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng và khả năng cân đối các nguồn vốn này; c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại điểm a khoản này căn cứ kết quả thẩm định, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: a) Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị định 16/2016/NĐ-CP , giao đơn vị trực thuộc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại Phụ lục IIIb của Nghị định 16/2016/NĐ-CP ; b) Thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định và các sở, ban, ngành liên quan là thành viên để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng và khả năng cân đối các nguồn vốn này; c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại điểm a khoản này căn cứ ý kiến thẩm định quy định tại điểm b khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; d) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ. – Bước 2: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc giao một cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trên cơ sở đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. – Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với nguồn vốn của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế và ngân hàng quốc tế khác mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm đại diện) thẩm định nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng, khả năng cân đối các nguồn vốn này gửi Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan có ý kiến về cơ chế tài chính trong nước, phương thức cho vay lại gửi Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định. – Bước 4: Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định gửi ý kiến thẩm định để cơ quan chủ quản hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ. – Bước 5: Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương đầu tư. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
– Thông qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; – Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; – Báo cáo thẩm định nội bộ; – Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền; – Bản sao văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi các cơ quan chủ quản thông báo về việc cấp có thẩm quyền cho phép cơ quan chủ quản lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; – Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc (riêng Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi kể từ ngày thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.
– Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 ngày. – Thời gian quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A của Thủ tướng Chính phủ. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi tại Phụ lục IIIb ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ. | Nghị định số 16/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Được quy định tại Điều 12 Nghị định số 16/2016/NĐ-CP , cụ thể: Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các trường hợp sau:
a) Chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi; b) Chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau: chương trình, dự án đầu tư nhóm A và nhóm B; chương trình, dự án ô; chương trình, dự án, phi dự án kèm theo khung chính sách; chương trình, dự án, phi dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo; chương trình tiếp cận theo ngành; dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị chương trình, dự án vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi; dự án hỗ trợ kỹ thuật có quy mô vốn tài trợ tương đương từ 2 triệu đô la Mỹ trở lên; viện trợ mua sắm các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép; sự tham gia của Việt Nam vào chương trình, dự án khu vực; c) Hỗ trợ ngân sách. |
Nghị định số 16/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
– Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện của thủ tục hành chính Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.
Số hồ sơ | 2.000042 | Lĩnh vực | Đầu tư |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |