Quyết định thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Thủ tục | Quyết định thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị thanh lý tài sản công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ. * Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính; – Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính; – Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính; – Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao; – Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | + Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính. |
|
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý. | |
Cơ quan thực hiện | + Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính. + Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý. – Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
– Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND |
Số hồ sơ | B-UBND-Bariavungtau-BS53 | Lĩnh vực | Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Cơ quan ban hành | Bà Rịa - Vũng Tàu | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |