Sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trình tự thực hiện – Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp muốn sửa đổi, bổ sung giấy phép gửi hồ sơ về Cục Viễn thông khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:

+ Đổi tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

+ Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng mặt đất đã được cấp phép nhưng vẫn thuộc phạm vi khu vực, phạm vi toàn quốc.

+ Đề nghị được cung cấp các dịch vụ viễn thong chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có.

+ Ngừng cung cấp một số dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.

– Cục Viễn thông tiếp nhận, xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ hồ sơ trong 05 ngày làm việc.

– Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.

– Trong vòng 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính đến Cục Viễn thông – Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;- Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).
Thành phần số lượng hồ sơ  

Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu khác có liên quan đến việc đổi tên doanh nghiệp.

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do thu hẹp phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (Mẫu 08/GPKDVT Thông tư 12/2013 ngày 13/5/2013).

3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, bổ sung dịch vụ viễn thông được phép cung cấp bao gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép;

c) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung đối với phạm vi thiết lập mạng mở rộng thêm, đối với dịch vụ dự kiến cung cấp mới;

d) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet.

Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản gốc và 02 bộ bản sao)

Thời hạn giải quyết 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam (Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông)
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)

+ Cục Viễn thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn thông

– Cơ quan phối hợp (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Lệ phí (nếu có) Lệ phí cấp giấy phép bổ sung chức năng kinh doanh BCVT: 300.000 đồng /lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 02/GPKDVT)

– Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (Mẫu 08/GPKDVT)

TT số 12/2013/TT-BTTTT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Doanh nghiệp được xét cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung khi đáp ứng được các quy định dựa trên điều kiện xét cấp tương ứng tại khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013 về ngành nghề kinh doanh, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực, an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin. TT số 12/2013/TT-BTTTT
Cơ sở pháp lý Luật Viễn thông 2009

– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP 

– Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT

– Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT

– Quyết định 215/2000/QĐ- BTC

Lệ phí ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 273/2016/TT-BTC

 

 

Số hồ sơ 1.004315 Lĩnh vực Viễn thông - internet
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.