Sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam (cấp TW)
Thủ tục |
Sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam (cấp TW) |
|
Trình tự thực hiện | a) Bước 1: nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trực tiếp đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thời gian gửi hồ sơ: chậm nhất 90 ngày trước ngày quyết định cấp phép hết hạn. b) Bước 2: kiểm tra hồ sơ Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hình thức, thành phần, nội dung của hồ sơ, có văn bản thông báo cho tổ chức cá nhân nước ngoài về việc tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nước ngoài về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo đúng quy định; Thời gian tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ c) Bước 3: lấy ý kiến các cơ quan có liên quan Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện việc lấy ý kiến các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 41/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. d) Bước 4: thẩm định hồ sơ Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép, kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản. Thời gian thẩm định: trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung. đ) Bước 5: quyết định việc sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định về việc đồng ý hoặc không đồng ý sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học; ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học hoặc ban hành văn bản thông báo trong trường hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học. Thời gian giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 80 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. e) Bước 6: thông báo và trả kết quả hồ sơ Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học hoặc văn bản thông báo không đồng ý sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam đến tổ chức, cá nhân nước ngoài, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan. |
|
Cách thức thực hiện | a) Cách thức nộp hồ sơ: gửi trực tiếp đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép hoặc thông báo không đồng ý sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam đến tổ chức, cá nhân nước ngoài, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: – Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học, trong đó nêu rõ nội dung, lý do sửa đổi, bổ sung được lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; – Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học đã thực hiện đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung; – Bản sao quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nước ngoài về việc tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nước ngoài về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo đúng quy định. b) Thời hạn tiến hành thẩm định: trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học theo quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc tổ chức thẩm định. c) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 80 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định về việc đồng ý hoặc không đồng ý sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học; ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học hoặc ban hành văn bản thông báo trong trường hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân nước ngoài. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường. c) Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học hoặc văn bản thông báo không đồng ý sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học. | |
Lệ phí | Chưa quy định. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 02: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam. Mẫu số 05: Quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam (sửa đổi, bổ sung). |
Nghị định số 41/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Tổ chức, cá nhân nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học nộp đủ hồ sơ theo quy định; – Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 20 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; – Quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học còn hiệu lực. |
Luật 82/2015/QH13
Nghị định số 41/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật 82/2015/QH13.
– Nghị định số 41/2016/NĐ-CP |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Lĩnh vực biển và hải đảo | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.