Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
Thủ tục | Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển | |
Trình tự thực hiện | 4.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Văn phòng một cửa. Địa chỉ: số 10 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Văn phòng một cửa lập phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
4.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Văn phòng một cửa kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Văn phòng một cửa hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. 4.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ, tham mưu Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam ban hành văn bản lấy ý kiến đơn vị trong Bộ, đề xuất tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 4.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường) xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 4.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ Văn phòng một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp
Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Bản chính Đơn sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ/CP;
b) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; c) Bản sao văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận thể hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 43 Ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam – Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | |
Lệ phí | Không có thông tin | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Bản chính Đơn sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ/CP; | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
– Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này; – Thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân đã chết mà có người thừa kế; – Tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển, thay đổi nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, chấp thuận, điều chỉnh theo quy định của pháp luật đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp; – Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có); – Thay đổi nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định dẫn đến thay đổi nội dung quyết định giao khu vực biển. b) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho Văn phòng một cửa. c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực. d) Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định giao khu vực biển trước đó. đ) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển, thay đổi nhà đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã giao khu vực biển. |
|
Cơ sở pháp lý | Nghị định 11/2021/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 2.001745 | Lĩnh vực | Lĩnh vực biển và hải đảo |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |