Tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

 

Thủ tục Tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
Trình tự thực hiện  

Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định tại mục (-) thứ 3 dưới đây tại Chi cục Hải quan cửa khẩu (Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất khẩu)

Bước 2: Căn cứ hồ sơ tái xuất khẩu xe được nộp và thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu (số tờ khai tạm nhập khẩu), Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất khẩu thực hiện thủ tục tái xuất khẩu xe theo quy định hiện hành đối với hàng hóa xuất khẩu.

Bước 3: Kết thúc thủ tục tái xuất khẩu: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất khẩu xe có văn bản thông báo đã hoàn thành thủ tục hải quan và sao gửi tờ khai hàng hóa xuất khẩu xe cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô/xe gắn máy để thực hiện thanh khoản giấy tạm nhập khẩu và lưu hồ sơ theo quy định

Cách thức thực hiện + Điện tử, thủ công.

+ Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu

Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ:

a) Đối với xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan:

Văn bản đề nghị tái xuất xe ô tô, xe gắn máy theo Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 01 bản chính.

b) Đối với xe ô tô, xe gắn máy của cá nhân:

+ Văn bản đề nghị tái xuất xe ô tô, xe gắn máy theo Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC dẫn trên: 01 bản chính có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam hoặc văn bản đề nghị tái xuất xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan nơi chủ xe công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân ủy quyền cho cơ quan nơi công tác thực hiện thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy;

+ Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu; hoặc 01 bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng ủy quyền công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân ủy quyền cho cơ quan nơi công tác thực hiện thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy;

+ Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối tượng công tác làm thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản chính;

c) Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về việc tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy: 01 bản chính;

d) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu xe có đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật”: 01 bản chính đối với trường hợp khi tạm nhập khẩu thực hiện thủ tục hải quan giấy;

đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô, xe gắn máy do cơ quan công an cấp: 01 bản chính;

e) Biên bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được: 01 bản chính (đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ);

g) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 – Tờ khai hàng hóa xuất khẩu Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Người khai hải quan phải khai thông tin về số tờ khai hàng hóa tạm nhập khẩu xe trên chỉ tiêu thông tin tiêu chí số 2.3 của tờ khai hàng hóa xuất khẩu đối với trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, tại ô 29 (ghi chép khác) của tờ khai hàng hóa xuất khẩu đối với trường hợp thực hiện thủ tục hải quan giấy.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

Thời hạn giải quyết + Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)

+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:

++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan;

Đối tượng thực hiện đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
Cơ quan thực hiện + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan cửa khẩu.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan cửa khẩu

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thông quan xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tái xuất khẩu.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Văn bản đề nghị tái xuất xe ô tô/xe gắn máy theo Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021.

+ Tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thông tư số 27/2021/TT-BTC

Thông tư số 38/2015/TT-BTC

Yêu cầu, điều kiện thực hiện + Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ không có nhu cầu sử dụng xe ô tô, xe gắn máy đang sử dụng và có nhu cầu tái xuất khẩu xe.

+ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

+ Xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ không thực hiện tiêu hủy.

Cơ sở pháp lý + Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014

+ Điều 45 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

+ Điều 7 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam;

+ Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

 

Số hồ sơ 1.007887 Lĩnh vực Hải quan
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.