Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Thủ tục Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Trình tự thực hiện Bước 1:

Người sử dụng lao động làm văn bản, hồ sơ theo quy định gửi đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc hoặc giá trị tài sản bị thiệt hại:

– Thẩm quyền xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân địa phương quản lý do cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương xác định; đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý do Bộ, ngành xác định.

– Thẩm quyền xác định giá trị tài sản bị thiệt hại đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân địa phương quản lý do cơ quan tài chính địa phương xác định; đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý do cơ quan tài chính của Bộ, ngành hoặc Bộ Tài chính xác định.

Bước 2:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, xác định và có văn bản trả lời người sử dụng lao động.

Bước 3:

Người sử dụng lao động có văn bản đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, kèm theo văn bản xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc hoặc văn bản xác định giá trị tài sản bị thiệt hại gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 4:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp
Thành phần số lượng hồ sơ  Hồ sơ đề nghị xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc gồm:

– Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động;

– Danh sách lao động tại thời điểm trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh và tại thời điểm đề nghị;

– Danh sách lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc.

* Hồ sơ đề nghị xác định giá trị tài sản bị thiệt hại gồm:

– Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động;

– Báo cáo kiểm kê tài sản gần nhất trước thời điểm bị thiệt hại;

– Biên bản kiểm kê tài sản thiệt hại do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, mất mùa.

* Hồ sơ đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

– Văn bản đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất;

– Văn bản xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc hoặc văn bản xác định giá trị tài sản bị thiệt hại.

Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ

Thời hạn giải quyết 10 Ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Người sử dụng lao đông
Cơ quan thực hiện  Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

– Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương; các Bộ, ngành ở Trung ương;

– Cơ quan tài chính địa phương; cơ quan tài chính của Bộ, ngành hoặc Bộ Tài chính.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Văn bản xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc hoặc văn bản xác định giá trị tài sản bị thiệt hại.

– Quyết định tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện * Các trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

– Tạm dừng sản xuất, kinh doanh từ 01 tháng trở lên do gặp khó khăn khi thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc do khủng hoảng, suy thoái kinh tế hoặc thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế;

– Gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, mất mùa.

* Điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

Người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp nêu trên, được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi có một trong các điều kiện sau:

– Không bố trí được việc làm cho người lao động, trong đó số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc từ 50% tổng số lao động có mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh trở lên.

– Bị thiệt hại trên 50% tổng giá trị tài sản do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, mất mùa gây ra (không kể giá trị tài sản là đất).

Cơ sở pháp lý Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014.

Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

 

Số hồ sơ 1.000653 Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
Cơ quan ban hành Bộ lao động-thương binh và xã hội Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.