Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Thủ tục | Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên | |
Trình tự thực hiện |
– Người quyết định thành lập công ty TNHH một thành viên ra quyết định tạm ngừng kinh doanh. – Công ty TNHH một thành viên có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, công ty TNHH một thành viên có trách nhiệm báo cáo người quyết định thành lập công ty để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh. |
|
Cách thức thực hiện | – Thông qua hệ thống bưu chính;
– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
Thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh Số lượng hồ sơ: 01 bộ Hồ sơ gốc |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | là công ty TNHH một thành viên. | |
Cơ quan thực hiện | Người quyết định thành lập quyết định tạm ngừng kinh doanh; Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh-Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo tạm ngừng kinh doanh. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Nội dung thông báo gồm:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh. – Ngành, nghề kinh doanh. – Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm. – Lý do tạm ngừng kinh doanh. – Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của đại diện hộ kinh doanh. Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001.
– Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005. – Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013. – Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010. – Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 04 năm 2010. – Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 1 năm 2013. – Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 1 năm 2013. |
Số hồ sơ | 1.002395 | Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |