Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất (Cấp Trung ương)

 

Thủ tục Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất (Cấp Trung ương)
Trình tự thực hiện – Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án gửi Bộ, ngành;

– Đơn vị được Bộ, ngành giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về PPP quyết định chủ trương đầu tư dự án.

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản
Thành phần số lượng hồ sơ Hồ sơ đề xuất dự án do nhà đầu tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình quyết định chủ trương đầu tư do tổ chức, đơn vị được giao thẩm định trình gồm các thành phần hồ sơ tại mục (2). Cụ thể:

(1) Hồ sơ đề xuất dự án nhà đầu tư:

– Văn bản đề xuất thực hiện dự án, bao gồm cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;

– Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

– Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

– Các tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).

(2) Quyết định chủ trương đầu tư:

– Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;

– Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

– Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

– Báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công làm phần phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;

– Văn bản có ý kiến của cơ quan tài chính theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với dự án sử dụng nguồn chi thường xuyên hoặc nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm vốn thanh toán cho nhà đầu tư.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết – Đối với dự án nhóm A: Tối đa 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

– Đối với dự án nhóm B: Tối đa 30 ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện (1) Đơn vị thẩm định: Tổ chức, đơn vị được Bộ, ngành giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

(2) Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư:

– Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia;

– Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư các dự án sau đây:

+ Dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách trung ương từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 300 tỷ đồng trong tổng vốn đầu tư của dự án;

+ Dự án nhóm A áp dụng loại hợp đồng BT.

– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án không thuộc các trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư của bộ, ngành mình.

Cơ quan thực hiện Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án không thuộc các trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư của bộ, ngành mình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định chủ trương đầu tư.
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Phụ lục II (Hướng dẫn thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP) ban hành kèm theo Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Thông tư 09/2018/TT-BKHĐT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Phù hợp với lĩnh vực được khuyến khích đầu tư theo hình thức PPP;

+Không trùng lặp với các dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư;

+ Có khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư;

+ Phù hợp với khả năng cân đối phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;

+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

– Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để đề xuất dự án nhưng phải bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Nghị định 63/2018/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Luật 49/2014/QH13
Nghị định 63/2018/NĐ-CP
Thông tư 09/2018/TT-BKHĐT

Thủ tục hành chính này bị bãi bỏ bởi Quyết định 357/QĐ-BKHĐT năm 2021

Số hồ sơ 2.001096 Lĩnh vực Đấu thầu
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Hết hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.