Thẩm định, đánh giá điều kiện, năng lực của tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thủ tục | Thẩm định, đánh giá điều kiện, năng lực của tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định năng lực;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, đánh giá đủ điều kiện, năng lực hoạt động. – Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo kết quả cho tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp. |
|
Cách thức thực hiện | – Cách thức nộp hồ sơ: Nộp về Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Cách thức trả kết quả: không quy định |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Văn bản về nội dung, khối lượng nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai dự kiến thực hiện;
– Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai; giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ địa chính; – Danh mục và số lượng các loại thiết bị công nghệ của đơn vị được sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; – Danh sách cán bộ đăng ký tham gia thực hiện, trong đó thể hiện trình độ và chuyên môn đào tạo, chứng chỉ đào tạo về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và kinh nghiệm công tác của từng người; – Danh mục dự án, công trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đã, đang thực hiện hoặc tham gia thực hiện (nếu có). |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản thẩm định điều kiện, năng lực của tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy đinh | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | (1)Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp được hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1.1) Có chức năng xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đối với các tổ chức sự nghiệp của Nhà nước; (1.2) Có ít nhất 10 cá nhân đối với hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, có ít nhất 15 cá nhân đối với hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, cấp quốc gia đủ điều kiện: – Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; – Có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính, trắc địa bản đồ, công nghệ thông tin và các chuyên ngành khác có liên quan đến cơ sở dữ liệu đất đai; – Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý tài nguyên đất hoặc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 24 tháng trở lên. (1.3) Có hạ tầng, thiết bị công nghệ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. (2) Cá nhân được hành nghề xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong tổ chức hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ các điều kiện tại điểm b nêu trên. |
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Đất đai năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai |
Số hồ sơ | BTM-265154 | Lĩnh vực | Đất đai - nhà cửa - công sở |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |