Thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có xuất khẩu

 

Thủ tục Thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có xuất khẩu
Trình tự thực hiện Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu lô hàng được cấp chứng thư bởi Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản lập và gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra cho Cơ quan thẩm định.Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cơ sở, Cơ quan thẩm định phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Cơ quan thẩm định thông báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không muộn quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định tại cơ sở.

Bước 5: Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, Cơ quan thẩm định thẩm tra Biên bản thẩm định và thực hiện như sau:

a) Trường hợp thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu:

– Đối với Cơ sở có kết quả đạt (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): thông báo kết quả; cấp mã số theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013; bổ sung vào Danh sách xuất khẩu, tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu bổ sung vào Danh sách cơ sở được phép xuất khẩu sang thị trường tương ứng; cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục VIA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT đối với cơ sở không thuộc diện miễn cấp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP .

– Đối với Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và gửi Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).

b) Trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm (cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu, bổ sung thị trường xuất khẩu, sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP):

– Đối với Cơ sở có kết quả đạt (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): thông báo kết quả; tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cập nhật thông tin;

– Đối với cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có). Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan thẩm định quyết định thời hạn khắc phục nhưng không quá 03 tháng kể từ ngày thẩm định để tổ chức thẩm định đánh giá định kỳ lần tiếp theo.

Cách thức thực hiện Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau:

– Trực tiếp;

– Theo đường bưu điện;

– Fax, có xác nhận qua điện thoại;

– Thư điện tử;

– Đăng ký trực tuyến.

Thành phần số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ gồm:

(1) Giấy đăng ký thẩm định điều kiện ATTP.

(2) Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở.

(3) Đối với các cơ sở đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra, thẩm định trước đó: Hồ sơ chỉ gồm 01 Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

Thời hạn giải quyết a) Xử lý hồ sơ đăng ký:

– Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc.

– Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ;

b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc.

c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.

d) Cơ quan phối hợp: Không

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trường hợp thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu:

– Đối với Cơ sở có kết quả đạt: Thông báo kết quả đạt cho cơ sở; cấp mã số; bổ sung vào Danh sách xuất khẩu, tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu bổ sung vào Danh sách cơ sở được phép xuất khẩu sang thị trường tương ứng; cấp Giấy chứng nhận ATTP (thời hạn có hiệu lực: 03 năm theo quy định của Luật ATTP).

– Đối với Cơ sở có kết quả không đạt: Thông báo kết quả không đạt cho Cơ sở và yêu cầu Cơ sở thực hiện và gửi Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).

b) Trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm (cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu, bổ sung thị trường xuất khẩu, sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP):

– Đối với Cơ sở có kết quả đạt: Thông báo kết quả đạt cho cơ sở; tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cập nhật thông tin.

– Đối với Cơ sở có kết quả không đạt: Thông báo kết quả không đạt cho Cơ sở và yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).

Lệ phí – Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do Cơ quan kiểm tra trung ương thực hiện: 2.000.000 đồng/lần cấp;

– Phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm: 350.000 đồng/lần cấp. (theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp)

Thông tư số 44/2018/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy đăng ký thẩm định điều kiện ATTP theo mẫu tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ;

– Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở theo mẫu tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ;

– Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục VA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung mộsố điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT đối với cơ sở có kết quả thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP, bổ sung Danh sách xuất khẩu không đạt.

Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý – Điều 2, 5, 6, 10 và 17 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT 

– Khoản 5, 6 Điều 1, khoản 3, 4 Điều 2 Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT 

 

Số hồ sơ 1.003540 Lĩnh vực Thủy sản
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.