Thẩm định kết quả khảo nghiệm và công nhận phân bón mới
Thủ tục | Thẩm định kết quả khảo nghiệm và công nhận phân bón mới | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón cần nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới về Cục Trồng trọt
– Bước 2: Chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Hội đồng thẩm định kết quả khảo nghiệm phân bón mới – Bước 3: Chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Trồng trọt ban hành Quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định tiến hành họp để thẩm định, đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới và gửi Biên bản thẩm định về Cục trồng trọt; – Bước 4: Chậm nhất ba (03) ngày làm việc kể từ khi kết thúc Hội đồng thẩm định, Cục Trồng trọt thông báo Biên bản kết luận của Hội đồng thẩm định cho đơn vị đăng ký khảo nghiệm phân bón về nội dung cần chỉnh sửa báo cáo kết quả khảo nghiệm và hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị công nhận phân bón mới; – Bước 5: Chậm nhất hai mươi (20) ngày làm việc, sau khi nhận được Biên bản của Hội đồng Thẩm định, tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón phải hoàn thiện báo cáo chính thức kết quả khảo nghiệm và các hồ sơ đề nghị công nhận phân bón mới theo quy định gửi về Cục Trồng trọt; – Bước 6: Chậm nhất năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo chính thức đã hoàn chỉnh và các hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục trưởng Cục Trồng trọt ban hành quyết định công nhận phân bón mới. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp
– Qua bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
Hồ sơ gồm: – Đơn đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 52/TT-BNNPTNT, ngày 09/9/2010; – Báo cáo kết quả khảo nghiệm viết theo mẫu quy định của Quy phạm khảo nghiệm phân bón nêu tại điểm d, khoản 2 Điều 8 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010, bao gồm các chỉ tiêu theo dõi, đánh giá quy định tại Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010, có dấu và chữ ký của Thủ trưởng đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón; – Văn bản xác nhận của Sở Nông nhiệp và Phát triển nông thôn hoặc chính quyền địa phương cấp huyện hoặc xã về quá trình khảo nghiệm tại địa phương; – Báo cáo giải trình và tài liệu chứng minh đã khắc phục các thiếu sót, vi phạm của đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón theo Biên bản kiểm tra thực hiện khảo nghiệm phân bón và quyết định xử lý vi phạm (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền. Số lượng: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 48 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Quyết định công nhận – Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận phân bón mới: Không |
|
Lệ phí | – Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 52/TT-BNNPTNT, ngày 09/9/2010;
– Báo cáo kết quả khảo nghiệm viết theo mẫu quy định của Quy phạm khảo nghiệm phân bón nêu tại điểm d, khoản 2 Điều 8 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010, |
Thông tư số 52/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 113/2003/NĐ-CP
– Nghị định số 191/2007/NĐ-CP – Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT |
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ,Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ,Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT đều hết hiệu lực
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |