Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
Thủ tục | Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý | |
Trình tự thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án du lịch sinh thái do BQL tự tổ chức hoặc liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp. 2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt: – Kiểm tra hồ sơ; – Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT hành lập Hội đồng thẩm định; – Tổ chức họp thẩm định; – Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt . 3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt – Ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp – Qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính); – Báo cáo dự án bao gồm các nội dung: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính); – Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng. – Các hồ sơ khác có liên quan. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành thẩm định dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. – Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành quyết định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện. |
|
Đối tượng thực hiện | Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 23/2006/NĐ-CP – Nghị định số 117/2010/NĐ-CP – Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng – Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | B-BNN-BS33 | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.