Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

 

Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
Trình tự thực hiện 1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng gửi hồ sơ lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình duyệt
– Kiểm tra hồ sơ;
– Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
– Tổ chức họp thẩm định;
– Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
– Xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Cách thức thực hiện – Trực tiếp
– Qua đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ – Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
– Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
– Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
– Văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT (bản chính);
– Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
– Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
– Phương án trồng rừng mới thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
– Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết – Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
Đối tượng thực hiện Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định phê duyệt điều chỉnh
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý – Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12
– Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
– Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
– Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT

 

Số hồ sơ B-BNN-BS80 Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.