Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (cơ quan khác)
Thủ tục | Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (cơ quan khác) | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư và các Điều 29, 30 và 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
– Bước 2: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại dự án đầu tư.
– Hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Số lượng hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại dự án đầu tư. Số lượng hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tương ứng với từng loại thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Thời hạn thành lập doanh nghiệp là 03 ngày làm việc, thời hạn thành lập tổ chức kinh tế khác theo quy định tương ứng. |
|
Đối tượng thực hiện | – Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức);
– Tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên. |
|
Cơ quan thực hiện | – Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Cơ quan đăng ký đầu tư.
– Thành lập tổ chức kinh tế: Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp cho dự án đầu tư/hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế dự kiến thành lập.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập tổ chức kinh tế. |
|
Lệ phí | Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu đơn, tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Mẫu đơn, tờ khai thành lập tổ chức kinh tế: Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp) hoặc pháp luật khác (đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế khác). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Đầu tư, cụ thể: Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây: a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán; b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước; c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. + Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. – Đáp ứng điều kiện thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tương ứng của pháp luật. |
– Luật 67/2014/QH13 |
Cơ sở pháp lý | Luật 67/2014/QH13 Nghị định 118/2015/NĐ-CP Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT |
Thủ tục hành chính này bị bãi bỏ tại Quyết định 701/QĐ-BKHĐT năm 2021