Thành lập trường cao đẳng
Thủ tục | Thành lập trường cao đẳng | |
Trình tự thực hiện | a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp. – Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng và nêu rõ lý do. – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định. b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng – Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường cao đẳng. – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường cao đẳng do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường cao đẳng. – Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng hoàn thiện hồ sơ và gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng và nêu rõ lý do. c) Bước 3: Quyết định thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định thành lập trường cao đẳng công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục.
|
|
Cách thức thực hiện | gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường cao đẳng công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trường cao đẳng tư thục. Đối với trường cao đẳng trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, trường cao đẳng tư thục phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính. b) Đề án thành lập trường cao đẳng. c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy. d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ. đ) Đối với trường cao đẳng tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung: – Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng trường cao đẳng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. – Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng. e) Đối với trường cao đẳng tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung: – Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường cao đẳng của các thành viên góp vốn. – Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập. – Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập. – Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường cao đẳng. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường cao đẳng. | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thành lập trường cao đẳng công lập; quyết định cho phép thành lập đối với tr | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường cao đẳng được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định. b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị và 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. c) Vốn đầu tư thành lập trường cao đẳng được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 100 (một trăm) tỷ đồng. d) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý). |
|
Cơ sở pháp lý | a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. |
Số hồ sơ | 1.004474 | Lĩnh vực | Các cơ sở giáo dục - đào tạo |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |