Thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
Thủ tục | Thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Soát xét hồ sơ. Bước 3: Đánh giá cơ sở. Bước 4: Chỉ định thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định. |
|
Cách thức thực hiện | Hồ sơ gửi bằng 01 trong các hình thức sau:
– Gửi qua đường bưu điện – Trực tiếp |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1) Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm; b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực); c) Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và các quy trình liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định. d) Hồ sơ năng lực: – Danh sách, hồ sơ trang thiết bị chính, cơ sở hạ tầng; – Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký chỉ định; – Các tài liệu chứng minh về bảo đảm chất lượng kiểm nghiệm; – Báo cáo năng lực cơ sở kiểm nghiệm; – Mẫu phiếu kết quả kiểm nghiệm; – Kết quả hoạt động kiểm nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định trong mười hai (12) tháng gần nhất. 2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Soát xét hồ sơ: Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc: Nếu hồ sơ không hợp lệ, thông báo cho cơ sở để hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá. – Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc sau khi kết thúc đánh giá, Đoàn đánh giá gửi kết luận đánh giá cho Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. – Chỉ định thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định: Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, nếu cơ sở đạt yêu cầu và thông báo bằng văn bản lý do không chỉ định nếu cơ sở không đạt yêu cầu. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước | |
Lệ phí | Phí đánh giá: 32,000,000 (Ba mươi hai triệu đồng) theo qui định tại Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 | Thông tư 107/2012/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm tại Phụ lục 1;
– Mẫu báo cáo năng lực hoạt động cơ sở kiểm nghiệm tại Phụ lục 2; – Mẫu phiếu kiểm nghiệm tại Phụ lục 3; – Mẫu báo cáo kết quả hoạt động cơ sở kiểm nghiệm tại Phụ lục 4. |
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Yêu cầu về pháp nhân:
Được thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền. – Yêu cầu về năng lực: Các chỉ tiêu đăng ký chỉ định phải đáp ứng (1). Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005; (2). Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm và lĩnh vực đăng ký chỉ định; (3). Có ít nhất hai (02) kiểm nghiệm viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học phù hợp với lĩnh vực đăng ký chỉ định và có kinh nghiệm thực tế về kiểm nghiệm trong cùng lĩnh vực từ ba (03) năm trở lên; (4). Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng, năng lực phân tích/kiểm nghiệm các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành; (5). Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với ít nhất một chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định. |
Quyết định 2316/QĐ-BNN-QLCL |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT
– Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT |
Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT đã hết hiệu lực, vui lòng xem văn bản thay thế tại Thông tư 09/2018/TT-BNNPTNT
Số hồ sơ | 1.002122 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |