Thay đổi nhà sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Thủ tục | Thay đổi nhà sản xuất thuốc bảo vệ thực vật | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật. b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. – Bước 2. Thẩm định và cấp giấy Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định: a) Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII, XIV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013. b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. c) Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp
+ Bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị thay đổi nhà sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013; b) Bản chính Giấy ủy quyền của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật (Đối với trường hợp nhà sản xuất ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác); c) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận là nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước sở tại cấp; d) Tài liệu kỹ thuật chi tiết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013; đ) Bản chính Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp; e) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013. 2. Số lượng: 02 (hai) bản gồm 01 (một) bản cứng (hồ sơ giấy) và 01 (một) bản mềm định dạng PDF. |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | + Cá nhân
+ Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bảo vệ thực vật
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực vật d) Cơ quan phối hợp: không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
– Thời hạn có hiệu lực: 5 năm (theo thời hạn của giấy đã cấp) |
|
Lệ phí | Phí thẩm định: 1.500.000 Lệ phí: 300.000 đ | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị thay đổi tên thương phẩm/ nhà sản xuất chuyển nhượng tên thương phẩm/cấp lạ
– Phụ lục IV: Tài liệu kỹ thuật |
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT
– Thông tư 223/2012/TT-BTC |
Số hồ sơ | B-BNN-BS137 | Lĩnh vực | Nông nghiệp - Nông thôn |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |