Thi đua khen thưởng

 

Thủ tục Thi đua khen thưởng
Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Phòng Thi đua – Khen thưởng; Trưởng phòng thi đua, khen thưởng xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, nếu chưa đúng và đủ thì hướng dẫn cho đối tượng đề nghị khen thưởng hoàn chỉnh.

Bước 2: Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tại cuộc họp Hội đồng xét thi đua, khen thưởng.

Bước 3: Hội đồng Thi đua – Khen thưởng (sau đây gọi tắt là HĐTĐKT) họp, xét và tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét quyết định.

Bước 4: Khi có Quyết định khen thưởng của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, tổ chức trao theo quy định.

 

Cách thức thực hiện – Qua bưu điện;

– Qua trụ sở cơ quan hành chính.

Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc gồm:

– Tờ trình đề nghị khen thưởng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký;

– Báo cáo tổng kết công tác Thi đua, Khen thưởng của đơn vị. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của: Tập thể (đối với đề nghị tặng cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trở lên), của cá nhân (đối với đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trở lên) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận xét, ký xác nhận;

– Báo cáo tóm tắt về nội dung đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản lý của cá nhân đề nghị xét tặng;

– Biên bản họp bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của HĐTĐKT hoặc biên bản họp liên tịch chính quyền, cấp ủy, công đoàn (đối với các Vụ, đơn vị không có HĐTĐKT;

– Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng, kèm theo Tờ trình và văn bản đề nghị;

– Bảng chấm điểm thi đua (có mẫu kèm theo văn bản hướng dẫn tổng kết công tác thi đua khen thưởng hàng năm của Ủy ban Dân tộc).

* Thành phần hồ sơ đối với cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gồm:

– Tờ trình đề nghị khen thưởng do Thủ trưởng cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh ký;

– Báo cáo tổng kết công tác Thi đua, Khen thưởng của cơ quan, đơn vị;

– Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của: Tập thể (đối với đề nghị tặng cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm), trường hợp đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc phải có ý kiến xác nhận của Thường trực HĐTĐKT cấp tỉnh đạt tập thể lao động xuất sắc; của cá nhân (đối với đề nghị tặng danh hiệu Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận xét, ký xác nhận;

– Biên bản họp bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của HĐTĐKT hoặc biên bản họp liên tịch chính quyền, cấp ủy, công đoàn (đối với các cơ quan, đơn vị không có HĐTĐKT);

– Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng, kèm theo Tờ trình và văn bản đề nghị;

* Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho cá nhân, tập thể người nước ngoài gồm:

– Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể nước ngoài do các Vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng lập;

– Tờ trình đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể nước ngoài do Thủ trưởng các Vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng lập.

Tùy điều kiện cụ thể (số lượng khen thưởng ít) thì báo cáo và tờ trình có thể lồng ghép thành một văn bản.

* Thành phần hồ sơ đối với cá nhân, tập thể ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc gồm:

+ Đối với các cá nhân, tập thể tại cơ quan, ban, ngành đoàn thể ở Trung ương:

– Văn bản đề nghị khen thưởng của cơ quan chủ quản (Bộ, ngành);

– Báo cáo tóm tắt thành tích có xác nhận của cơ quan chủ quản (Bộ, ngành).

+ Đối với các cá nhân, tập thể tại địa phương:

– Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;

– Báo cáo tóm tắt thành tích có xác nhận của cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.

* Thành phần hồ sơ đối với một số trường hợp khác:

+ Thành phần hồ sơ đối với thi đua theo đợt, theo chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

+ Thành phần hồ sơ theo thủ tục đơn giản áp dụng trong trường hợp: Khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên khích lệ cá nhân, tập thể lập được công trạng, thành tích xuất sắc đột xuất trong công tác, lao động, học tập gồm:

– Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;

– Bản tóm tắt thành tích của cấp quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích, công trạng của cá nhân, tập thể để khen thưởng theo thủ tục đơn giản.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

 

 

Thời hạn giải quyết – Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng định kỳ của mỗi đợt xét khen thưởng là 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;

– Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện  Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc;

– Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban;

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ủy ban Dân tộc;

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban (Phòng Thi đua – Khen thưởng);

– Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính  Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Được sửa đổi, thay thế; cụ thể như sau:

Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị xét khen thưởng thưởng (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).

Mẫu số 2: Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).

Mẫu 3: Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc Liên tịch (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).

Mẫu số 4: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua của UBDT, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị hàng năm (1)

Mẫu số 5: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua cơ sở, Chiến sỹ thi đua cấp bộ và Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất.

Mẫu số 7: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân.

Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể.

Mẫu số 9: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)

Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)

Mẫu số 11: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể, cá nhân người nước ngoài.

Thông tư số 02/2011/TT-BNV
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Là những cá nhân, tập thể: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; người Việt nam ở trong và ngoài nước, cá nhân tập thể người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng ở vùng dân tộc và miền núi.

– Tại thời điểm xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: Cá nhân (hoặc tập thể có cá nhân) đang trong quá trình bị kiểm tra, thanh tra, tạm giam, tạm giữ hoặc đang xem xét kỷ luật thì chưa được xem xét. Khi có kết luận kiểm tra, thanh tra, xem xét kỷ luật sẽ được xem xét lại danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định.

Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003
Cơ sở pháp lý Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;

– Nghị định số 42/2010/NĐ-CP

– Nghị định số 60/2008/NĐ-CP

– Thông tư số 02/2011/TT-BNV

– Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011

 

Số hồ sơ 1.004851 Lĩnh vực Dân tộc, tôn giáo
Cơ quan ban hành Uỷ ban dân tộc Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.