Thông báo, điều chỉnh, kiểm tra định mức đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công, điện tử)
Thủ tục | Thông báo, điều chỉnh, kiểm tra định mức đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công, điện tử) | |
Trình tự thực hiện | I. Thực hiện bằng phương thức thủ công
* Trách nhiệm của doanh nghiệp 1. Địa điểm thông báo, điều chỉnh định mức: tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công. 2. Thời điểm thông báo định mức: a) Đối với mã hàng xuất khẩu 01 lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng: chậm nhất 10 ngày trước ngày đăng ký tờ khai làm thủ tục xuất khẩu mã hàng đó. b) Đối với mã hàng xuất khẩu nhiều lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng: trước hoặc cùng thời điểm đăng ký tờ khai làm thủ tục xuất khẩu lần đầu tiên của mã hàng đó. 3. Thời điểm điều chỉnh định mức: a) Đối với mã hàng xuất khẩu 01 lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng: chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng ký tờ khai xuất khẩu. b) Đối với mã hàng xuất khẩu nhiều lần hết lượng hàng của mã hàng đó trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng: chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng ký tờ khai xuất khẩu lần cuối cùng của mã hàng (nếu điều chỉnh định mức do nhầm lẫn trong tính toán) hoặc chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng ký tờ khai xuất khẩu sản phẩm có điều chỉnh định mức (nếu điều chỉnh với lý do nêu tại điểm b, khoản 4 Điều 9 TT 117). 4. Các trường hợp điều chỉnh định mức: a) Do nhầm lẫn trong tính toán (ví dụ: nhầm lẫn về phương pháp tính; đơn vị tính; về dấu chấm, dấu phẩy; nhầm lẫn kết quả tính). b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công nếu do thay đổi tính chất nguyên liệu, điều kiện gia công, yêu cầu của từng đơn hàng xuất khẩu dẫn đến thay đổi định mức thực tế (được thỏa thuận trong phụ lục hợp đồng gia công) thì thương nhân nộp bảng điều chỉnh định mức mới của mã hàng kèm văn bản nêu rõ lý do gửi Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công xem xét, quyết định cụ thể cho từng trường hợp. * Nhiệm vụ của cơ quan hải quan: – Thực hiện tiếp nhận định mức do thương nhân thông báo, điều chỉnh. II. Thực hiện bằng phương thức điện tử: * Trách nhiệm của doanh nghiệp a. Khai báo thông tin về định mức theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu định mức thực tế của sản phẩm gia công hoặc Mẫu Thông tin về định mức thực tế đối với nguyên liệu trực tiếp tham gia vào sản phẩm xuất khẩu được tách ra từ nguyên liệu gốc (nguyên liệu thành phần). b. Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan b.1. Nhận “Thông báo từ chối đăng ký định mức” theo Mẫu Thông báo gia công và sửa đổi, bổ sung thông tin về định mức gia công theo yêu cầu của cơ quan hải quan. b.2. Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục đăng ký định mức hoặc chấp nhận định mức” theo Mẫu Thông báo gia công và thực hiện các công việc dưới đây: b.2.1. Đối với định mức được cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký trên cơ sở thông tin khai hải quan điện tử thì người khai hải quan căn cứ định mức đã được chấp nhận đăng ký để thực hiện thủ tục xuất khẩu; b.2.2. Trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu phải nộp/xuất trình hồ sơ và mẫu sản phẩm (nếu yêu cầu nộp cả mẫu) để kiểm tra thì doanh nghiệp nộp/xuất trình hồ sơ và mẫu sản phẩm theo yêu cầu. * Nhiệm vụ của cơ quan hải quan a. Tiếp nhận đăng ký định mức thông qua hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử. b. Kiểm tra định mức: b.1. Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro để lựa chọn định mức cần kiểm tra. b.2. Địa điểm, hình thức kiểm tra: b.2.1. Kiểm tra tại cơ quan Hải quan; b.2.2. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp; b.2.3. Cơ quan hải quan trực tiếp kiểm tra hoặc thông qua tổ chức giám định chuyên ngành. c. Thời điểm kiểm tra định mức: c.1. Trước hoặc cùng thời điểm xuất khẩu lô sản phẩm đầu tiên của mã sản phẩm đã đăng ký; c.2. Sau khi xuất khẩu sản phẩm của mã sản phẩm đã đăng ký; c.3. Khi thanh khoản hợp đồng gia công. d. Nhiệm vụ của công chức Hải quan khi kiểm tra định mức: d.1. Kiểm tra đúng quy trình, nhanh, gọn, không gây phiền hà, cản trở việc sản xuất của doanh nghiệp. d.2. Lập biên bản xác nhận kết quả kiểm tra khi kết thúc kiểm tra. Biên bản phải phản ánh đầy đủ, trung thực với thực tế kiểm tra, có chữ ký của công chức hải quan thực hiện kiểm tra và đại diện doanh nghiệp được kiểm tra. đ. Thẩm quyền quyết định kiểm tra định mức: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công. Trường hợp doanh nghiệp có giải trình lý do chính đáng bằng văn bản, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công xem xét cho phép doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm và lấy mẫu sản phẩm trước; tiến hành kiểm tra định mức sau. Thủ tục điều chỉnh định mức được thực hiện tương tự thủ tục đăng ký định mức quy định tại Điểm 3.1, Điểm 3.2 Điều này.
|
|
Cách thức thực hiện | I. Thực hiện bằng phương thức thủ công:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính II. Thực hiện bằng phương thức điện tử: Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ quan hải quan qua CVAN. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | I. Thực hiện bằng phương thức thủ công:
a) Bản Thông báo định mức từng mã hàng theo mẫu 03/TBĐM-GC/2011 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2011/TT-BTC). b) Văn bản giải trình việc điều chỉnh định mức kèm Bảng điều chỉnh định mức từng mã hàng theo mẫu 03/TBĐM-GC/2011 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2011/TT-BTC). II. Thực hiện bằng phương thức điện tử – Bảng định mức gia công in theo Mẫu Bảng đăng ký định mức: nộp 02 bản chính; – Bản giải trình về cơ sở, phương pháp tính định mức của mã hàng kèm theo tài liệu thiết kế kỹ thuật của sản phẩm (như sơ đồ cắt đối với hàng may mặc): nộp 01 bản sao; – Xuất trình sổ sách, chứng từ có liên quan đến việc xác định định mức của mã sản phẩm doanh nghiệp đã đăng ký (chỉ áp dụng đối với trường hợp kiểm tra thực tế định mức). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | (1). Thời điểm tiếp nhận định mức và điều chỉnh định mức:
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan hải quan thông báo ngay cho thương nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ. Nếu có nhiều hồ sơ tiếp nhận cùng một thời điểm, không thể thông báo ngay cho thương nhân thì chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận, cơ quan hải quan thông báo cho thương nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ: Chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan hoàn thành thủ tục tiếp nhận định mức (2) Thời điểm kiểm tra định mức: a) Đối với trường hợp kiểm tra trên hồ sơ tại trụ sở cơ quan hải quan: chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức. b) Trường hợp một hợp đồng/phụ lục hợp đồng có nhiều mã hàng cần kiểm tra định mức, trong 08 giờ làm việc không thể kiểm tra hết thì được kéo dài sang ngày làm việc tiếp theo nhưng thời gian kéo dài không quá 08 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra; c) Đối với trường hợp kiểm tra hồ sơ kết hợp với kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân: chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức. Trường hợp sản phẩm sản xuất có tính đặc thù cần phối hợp với các cơ quan chuyên ngành thì thời gian kiểm tra không quá 02 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được kết quả giám định từ cơ quan chuyên ngành. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan. – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Giám định. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Được tiếp nhận định mức, tiếp nhận điều chỉnh định mức. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Bảng Thông báo định mức từng mã hàng theo mẫu 03/TBĐM-GC/2011 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2011/TT-BTC). | Thông tư số 117/2011/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan,
– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP – Thông tư số 194/2010/TT-BTC – Thông tư số 117/2011/TT-BTC – Thông tư số 222/TT-BTC |
Thông tư số 117/2011/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 13/2014/TT-BTC
Số hồ sơ | 1.001374 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |